Tổng hợp kiến thức toán lớp 3
Đề thi lớp 1
Lớp 2Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 3Lớp 3 - Kết nối tri thức
Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
Lớp 3 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 7Lớp 7 - Kết nối tri thức
Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Lớp 7 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 10Lớp 10 - Kết nối tri thức
Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Lớp 10 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
ITNgữ pháp Tiếng Anh
Lập trình Java
Phát triển web
Lập trình C, C++, Python
Cơ sở dữ liệu

Công thức, Định nghĩa Toán, Lí, HóaĐường thẳngHình tam giácCác trường hợp tam giác bằng nhauHình thangHình bình hànhHình thoiHình chữ nhật
Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 3 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết
Tải xuống
1) Cách đọc, viết các số có 4, 5 chữ số
a) Ví dụ: Lưu ý cho học sinh cách đọc số có chữ số 0; 1 ; 4; 5
- Khi nào đọc là “không’’, “mươi” (2032; 2320)
2032: Hai nghìn không trăm ba mươi hai
2320: Hai nghìn ba trăm hai mươi
- Khi nào đọc là “một”, “mốt” (1326; 3261)
1326: Một nghìn ba trăm hai mươi sáu
3261: Ba nghìn hai trăm sáu mươi mốt
- Khi nào đọc là “bốn”, “tư” (4526; 5264)
4526: Bốn nghìn năm trăm hai mươi sáu
5264: Năm nghìn hai trăm sáu mươi tư
- Khi nào đọc là “năm”, “lăm” (5378, 7835)
5378: Năm nghìn ba trăm bảy mươi tám
7835: Bảy nghìn tám trăm ba mươi lăm
b) Lưu ý viết số
Ví dụ. Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436.
Bạn đang xem: Tổng hợp kiến thức toán lớp 3
Ví dụ. Viết số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.
2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000
Các bước so sánh:
+) Bước 1: So sánh số các chữ số.
+) Bước 2: So sánh từng hàng của 2 số kể từ hàng lớn nhất.
Ví dụ. So sánh: 45367 ... 45673.
Ta thấy 2 số đều có 5 chữ số.
So sánh từng hàng: Hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3
Tóm tắt:

Bài giải
Cuộn dây vàng dài số mét là:
9366 : 3 = 3122 (m)
Cả hai cuộn dây dài là:
9366 + 3122 = 12488 (m)
Đáp số: 12488m
4. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị
Ví dụ 1. 3 hàng có 396 cây. Hỏi 5 hàng có bao nhiêu cây?
Tóm tắt: 3 hàng: 396 cây 5 hàng: ? cây
| Bài giải 1 hàng có số cây là: 396 : 3 = 132 (cây) 5 hàng có số cây là: 132 × 5 = 660 (cây) Đáp số: 660 cây |
Ví dụ 2. 24 cái bát xếp vào 4 hộp. Hỏi có 42 cái bát xếp vào được bao nhiêu hộp như thế?
Tóm tắt: 24 cái bát: 4 hộp 42 cái bát: ? hộp
| Bài giải 1 hộp bát có số cái bát là: 24 : 4 = 6 (cái bát) 42 cái bát được xếp vào số hộp là: 42 : 6 = 7 (hộp) Đáp số: 7 hộp |
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ.
SỐ SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
Bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần)
Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
Độ dài đoạn thẳng AB bằng

LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
Các chữ số La Mã từ I đến XXI
I | II | III | IV | V | VI |
Một | Hai | Ba | Bốn | Năm | Sáu |
VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Bảy | Tám | Chín | Mười | Mười một | Mười hai |
XIII | XIV | XV | XVI | XVII | XVIII |
Mười b | Mười bốn | Mười lăm | Mười sáu | Mười bảy | Mười tám |
THỜI GIAN
*) Cách đọc giờ đúng: Giờ đúng là khi kim phút chỉ đúng vào số 12 và kim giờ chỉ bất kì vào số nào thì chính là giờ đúng của số đó.
Ví dụ.

Quan sát đồng hồ trên ta thấy: Kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số 2.
Do đó, đồng hồ trên chỉ giờ đúng là 3 giờ.
*) Cách đọc giờ lẻ
Một giờ có 60 phút, 1 phút có 60 giây.
Trên mặt đồng hồ mỗi số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số 12.
Ví dụ.

Quan sát đồng hồ trên ta thấy: Kim phút chỉ vào số 6 nên ta lấy 5 × 6 = 30
Vậy đồng hồ trên chỉ 7 giờ 30 phút.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
1km = 10hm = 1000m | 1hm = 10dam = 100m | 1dam = 10m | 1m = 10dm = 100cm = 1000mm | 1dm = 10cm = 100mm | 1cm = 10mm | 1mm |

HÌNH HỌC
1. Điểm ở giữa – trung điểm của đoạn thẳng
*) Điểm ở giữa

Quan sát hình vẽ ta thấy ba điểm O, A, B thẳng hàng; Điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
Xem thêm: Sự Khác Biệt Giữa Tình Yêu Xưa Và Nay, Tình Yêu Xưa Và Nay
*) Trung điểm của đoạn thẳng

Quan sát hình vẽ ta thấy, ba điểm A, O, B thẳng hàng (điểm O nằm giữa hai điểm A và B) và AM = MB.
2. Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính.
*) Hình tròn tâm O

- Đường kính AB đi qua tâm O
- Bán kính OA = OB.
- Bán kính bằng nửa đường kính: OA = OB = AB : 2
3. Diện tích của 1 hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông.
- Bề mặt bên trong của 1 hình nào đó chính là diện tích của hình đó.
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn: xăng-ti-mét vuông
- Xăng – ti – mét vuông là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là 1cm (viết tắt là cm2)
Ví dụ:
Năm xăng-ti-mét vuông: 5cm2
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông: 120cm2
4. Hình chữ nhật
4.1. Đặc điểm hình chữ nhật

Hình chữ nhật ABCD có:
- 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông.
- 4 cạnh gồm: 2 cạnh dài là AB và CD; 2 cạnh ngắn là AD và BC
Hai cạnh có độ dài bằng nhau, viết là: AB = CD
Hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau, viết là: AD = BC
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
4.2. Chu vi hình chữ nhật
Quy tắc: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Ví dụ. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35 + 20) × 2 = 110 (cm)
Đáp số: 110cm
4.3. Diện tích hình chữ nhật
Quy tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Ví dụ. Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:
14 × 5 = 70 (cm2)
Đáp số: 70cm2
5. Hình vuông
5.1. Đặc điểm hình vuông

Hình vuông ABCD có:
- 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông.
- 4 cạnh có độ dài bằng nhau: AB = BC = CD = DA
Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
5.2. Chu vi hình vuông
Quy tắc: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4
Ví dụ. Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó.
Bài giải
Độ dài đoạn dây chính là chu vi của hình vuông cạnh 10cm.
Độ dài đoạn dây đó là:
10 × 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm
5.3. Diện tích hình vuông
Quy tắc: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Ví dụ. Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm. Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng-ti-mét vuông.
Bài giải
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
80 × 80 = 6400 (mm2)
Đổi: 6400mm2 = 64cm2
Đáp số: 64cm2
Tải xuống